Chương trình đào tạo nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp 2022
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM GDNN 2022
Đào tạo bồi dưỡng Sư phạm dạy nghề cho giáo viên dạy trình độ Cao đẳng, Trung cấp và Sơ cấp thực hiện theo Thông tư số 06/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp;
Phụ lục I
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
DẠY TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 585/QĐ-CĐNCN ngày 29 tháng 7 năm 2022
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Người có nhu cầu bồi dưỡng để đạt chuẩn về nghiệp vụ sư phạm của nhà giáo dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp.
II. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Bồi dưỡng cho người học những năng lực sư phạm cần thiết, đáp ứng yêu cầu về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp.
2. Mục tiêu cụ thể
- Kiến thức:
+ Trình bày những vấn đề chung về giáo dục nghề nghiệp Việt Nam và thế giới; các kiến thức nền tảng về tâm lý và giáo dục nghề nghiệp ứng dụng trong đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp;
+ Trình bày được các nguyên tắc giao tiếp sư phạm trong dạy học và giáo dục cho người học trình độ cao đẳng, trung cấp;
+ Mô tả được quy trình thiết kế và tổ chức dạy học kiểu bài lý thuyết, thực hành và tích hợp trình độ cao đẳng, trung cấp;
+ Trình bày được nguyên tắc, phương pháp, kỹ thuật thiết kế và tổ chức dạy học số trong đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp;
+ Trình bày được đặc điểm, bản chất của Mô hình giáo dục STEM - Mô hình giáo dục tích hợp Khoa học - Công nghệ - Kỹ thuật - Toán (Sience - Technology - Engineering - Math) trong giáo dục nghề nghiệp;
+ Trình bày được nguyên tắc và các bước tiến hành rèn luyện kỹ năng sư phạm đối với giảng viên, giáo viên dạy trình độ cao đẳng, trung cấp;
+ Mô tả được các bước tiến hành một nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong giáo dục nghề nghiệp;
+ Trình bày được mục đích, nội dung phát triển kỹ năng cho người học trình độ cao đẳng, trung cấp.
- Kỹ năng:
+ Tổ chức, quản lý khoa học và hiệu quả quá trình dạy học, giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng, trung cấp;
+ Vận dụng được các phương pháp, kỹ thuật, quy trình phát triển chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp;
+ Nhận dạng được bài lý thuyết, thực hành và tích hợp có trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp; Thiết kế được giáo án cho các bài lý thuyết, thực hành và tích hợp đúng quy định trong dạy học trình độ cao đẳng, trung cấp;
+ Thực hiện được các bài lý thuyết, thực hành và tích hợp đảm bảo đúng các bước lên lớp, phù hợp với đặc điểm, tính chất của từng loại bài học đối với trình độ cao đẳng, trung cấp;
+ Thiết kế, thực hiện dạy học số trên nền tảng công nghệ phổ biến, hiện đại; Lựa chọn được công cụ phù hợp thiết kế học liệu số; Lựa chọn được công cụ giao tiếp phù hợp trên nền tảng số; Lựa chọn được hệ thống quản lý dạy học để tổ chức dạy học các mô-đun, môn học phù hợp;
+ Xác định được tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá phù hợp với mục tiêu mô-đun, môn học, đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp; Thiết kế được công cụ và tiến hành đánh giá được năng lực người học đảm bảo khách quan, trung thực;
+ Lập được đề cương nghiên cứu cho một nhiệm vụ khoa học và công nghệ đảm bảo đúng các bước tiến hành và cấu trúc đề cương nghiên cứu khoa học;
+ Thiết kế và tổ chức dạy bài lý thuyết, thực hành và tích hợp trong đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp theo định hướng giáo dục STEM;
+ Phát triển được nội dung giáo dục kỹ năng làm việc cho học sinh, sinh viên trình độ cao đẳng, trung cấp;
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Thể hiện khả năng độc lập, tự chủ và hợp tác trong thực hiện nhiệm vụ cá nhân, tập thể liên quan đến hoạt động nghề nghiệp;
+ Tự định hướng, phát triển nghiệp vụ sư phạm của bản thân; thể hiện quan điểm cá nhân trong hoạt động sư phạm nghề nghiệp.
III. THỜI GIAN BỒI DƯỠNG VÀ ĐƠN VỊ THỜI GIAN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
1. Thời gian bồi dưỡng: 280 giờ.
2. Đơn vị thời gian của giờ học: Một giờ học lý thuyết là 45 phút; một giờ học thực hành/tích hợp/thảo luận là 60 phút; một giờ thi, kiểm tra là 60 phút.
IV. DANH MỤC CÁC MÔ-ĐUN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã mô-đun |
Tên mô-đun |
Thời gian (giờ) |
|||
Tổng |
Lý thuyết |
Thực hành/ Thảo luận |
Thi/ kiểm tra |
||
A |
MÔ-ĐUN BẮT BUỘC |
248 |
84 |
152 |
12 |
MĐ01 |
Cơ sở chung của giáo dục nghề nghiệp |
40 |
20 |
18 |
02 |
MĐ02 |
Phát triển chương trình đào tạo |
40 |
13 |
25 |
02 |
MĐ03 |
Chuẩn bị dạy học |
44 |
16 |
26 |
02 |
MĐ04 |
Dạy học số trong giáo dục nghề nghiệp |
28 |
09 |
17 |
02 |
MĐ05 |
Thực hiện dạy học |
52 |
12 |
38 |
02 |
MĐ06 |
Đánh giá trong dạy học |
20 |
07 |
12 |
01 |
MĐ07 |
Nghiên cứu khoa học giáo dục nghề nghiệp |
24 |
07 |
16 |
01 |
MĐ08 |
Thực tập sư phạm |
32 |
03 |
29 |
|
|
Tổng cộng |
280 |
|
|
|
Phụ lục II
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
DẠY TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 585/QĐ-CĐNCN ngày 17 tháng 5 năm 2022
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Người có nhu cầu bồi dưỡng để đạt chuẩn về nghiệp vụ sư phạm của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp.
II. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Bồi dưỡng cho người học đạt những năng lực sư phạm cần thiết, đáp ứng yêu cầu về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp dạy trình độ sơ cấp.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Kiến thức:
+ Trình bày các kiến thức cơ bản về tâm lý học và khoa học giáo dục trong hoạt động sư phạm của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp;
+ Trình bày được các nguyên tắc giao tiếp sư phạm trong dạy học và giáo dục cho người học trình độ sơ cấp;
+ Nêu được các bước cơ bản phát triển chương trình đào tạo trình độ sơ cấp;
+ Mô tả được quy trình thiết kế và tổ chức dạy học kiểu bài lý thuyết, thực hành và tích hợp trình độ sơ cấp.
+ Trình bày được nguyên tắc và các bước tiến hành rèn luyện kỹ năng sư phạm trong đào tạo trình độ sơ cấp.
- Kỹ năng:
+ Nhận dạng được bài lý thuyết, thực hành, tích hợp trong chương trình đào tạo trình độ sơ cấp;
+ Thiết kế được giáo án cho các bài lý thuyết, thực hành và tích hợp đúng biểu mẫu theo quy định;
+ Thực hiện bài lý thuyết, thực hành và tích hợp đảm bảo đúng các bước lên lớp, phù hợp với đặc điểm tính chất của từng loại bài học;
+ Tổ chức, quản lý hiệu quả quá trình dạy học, giáo dục trình độ sơ cấp;
+ Vận dụng được phương pháp, kỹ thuật, quy trình phát triển chương trình đào tạo sơ cấp;
+ Sử dụng hợp lý phương pháp, phương tiện, thiết bị, dụng cụ và vật tư trong dạy học phù hợp với từng loại bài học trong đào tạo trình độ sơ cấp;
+ Thiết kế công cụ và tiến hành đánh giá được năng lực người học đảm bảo khách quan, trung thực, xác định được tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá phù hợp với mục tiêu , mô-đun, môn học, đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Làm chủ phương pháp và kỹ thuật dạy học trình độ sơ cấp. Tự tin thực hiện các bài lý thuyết, thực hành và tích hợp trong đào tạo trình độ sơ cấp, thể hiện được đạo đức và trách nhiệm của nhà giáo trong dạy học, chủ động học tập phát triển năng lực nghề nghiệp.
III. THỜI GIAN BỒI DƯỠNG VÀ ĐƠN VỊ THỜI GIAN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
1. Thời gian bồi dưỡng: 96 giờ.
2. Đơn vị thời gian của giờ học: Một giờ học lý thuyết là 45 phút; một giờ học thực hành/tích hợp/thảo luận là 60 phút; một giờ thi, kiểm tra là 60 phút.
IV. DANH MỤC CÁC MÔ-ĐUN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã mô-đun |
Tên mô-đun |
Thời gian (giờ) |
|||
Tổng |
Lý thuyết |
Thực hành/ Thảo luận |
Thi/ Kiểm tra |
||
A |
MÔ-ĐUN BẮT BUỘC |
80 |
21 |
54 |
05 |
MĐ01 |
Chuẩn bị dạy học |
28 |
09 |
17 |
02 |
MĐ02 |
Thực hiện dạy học |
36 |
06 |
28 |
02 |
MĐ03 |
Đánh giá trong dạy học |
16 |
06 |
9 |
01 |
MĐ04 |
Thực tập sư phạm |
16 |
02 |
14 |
|
|
Tổng cộng |
96 |
|
|
|
Tải quyết định tại đây:
1. Quyết định 585/QĐ-CĐNCN ban hành Chương trình đào tạo: qd585-ban-hanh-ct-dt-spdn-2022.pdf
2. Quyết định 586/QĐ-CĐNCN ban hành Tài liệu SPDN: qd586-ban-hanh-tai-lieu-giang-day-spdn-2022.pdf
Bài viết liên quan